Mức lương là vấn đề quan tâm nhất của người đi XKLĐ Nhật Bản. Vì mức lương có cao, việc làm thêm nhiều thì họ mới có được số vốn ổn định mới là động lực…
Đối với người đi XKLĐ Nhật Bản nói chung, mức lương là vấn đề quan tâm nhất của người lao động. Bởi, mục đích chính của họ sang Nhật làm việc là để kiếm tiền. Do đó việc cân nhắc lựa chọn tỉnh làm việc, để có được mức thu nhập như mong muốn cũng là điều đương nhiên. Để giúp người lao động nắm rõ quy định mức lương tại từng tỉnh. Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh của Nhật Bản dành cho người đi XKLĐ Nhật Bản 2020 nhé.
Bài viết tham khảo:
- Điều kiện MỚI đi XKLĐ Nhật Bản 2020 có 9 tiêu chí
- Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản yêu cầu những điều kiện gì?

1. Quy định trả lương cho người lao động tại Nhật Bản
Nhật Bản, cũng giống như nhiều quốc gia khác trên thế giới. Việc chi trả lương, đều dựa trên yếu tố phát triển của tỉnh đó. Càng ở gần thành phố và ở gần trung tâm thì mức lương càng cao. Nếu ở xa thành phố thì mức lương sẽ thấp hơn.
Vì sao lại có sự chênh lệch trong quá trình trả lương như vậy? Đó là vì mức sống của mỗi nơi khác nhau.
Nếu như chúng ta sống ở thành phố, các khu đô thị thông minh thì việc chi tiêu sẽ trở nên đắt đỏ hơn. Ngược lại, chúng ta sống ở nông thôn thì mọi chi phí rẻ đi rất nhiều. Đó chính là yếu tố, khiến sự chênh lệch mức lương của mỗi nơi có sự khác nhau.
2. Bảng lương tối thiểu tại 47 tỉnh của Nhật Bản dành cho người đi XKLĐ Nhật Bản năm 2020
Tỉnh / thành phố | Lương / Giờ |
Miyazaki (宮 崎) | 790円 |
Kagoshima (鹿児島) | 790円 |
Okinawa (沖 縄) | 790円 |
Oita (大 分) | 790円 |
Kumamoto (熊 本) | 790円 |
Nagasaki (長 崎) | 790円 |
Saga (佐 賀) | 790円 |
Kochi (高 知) | 790円 |
Ehime (愛 媛) | 790円 |
Tottori (鳥 取) | 790円 |
Mie (三 重) | 790円 |
Yamagata (山 形) | 790円 |
Akita (秋 田) | 790円 |
Iwate (岩 手) | 790円 |
Aomori (青 森) | 790円 |
Tokushima (徳 島) | 793円 |
Fukushima (福 島) | 798円 |
Kagawa (香 川) | 818円 |
Miyagi (宮 城) | 824円 |
Yamaguchi (山 口) | 829円 |
Fukui (福 井) | 829円 |
Wakayama (和歌山) | 830円 |
Niigata (新 潟) | 830円 |
Ishikawa (石 川) | 832円 |
Okayama (岡 山) | 833円 |
Gunma (群 馬) | 835円 |
Nara (奈 良) | 837円 |
Yamanashi (山 梨) | 837円 |
Fukuoka (福 岡) | 841円 |
Nagano (長 野) | 848円 |
Toyama (富 山) | 848円 |
Ibaraki (茨 城) | 849円 |
Gifu (岐 阜) | 851円 |
Tochigi (栃 木) | 853円 |
Hokkaido (北海道) | 861円 |
Shiga (滋 賀) | 866円 |
Hiroshima (広 島) | 871円 |
Shimane (島 根) | 873円 |
Shizuoka (静 岡) | 885円 |
Hyogo (兵 庫) | 899円 |
Kyoto (京 都) | 909円 |
Chiba (千 葉) | 923円 |
Aichi (愛 知) | 926円 |
Saitama (埼 玉) | 926円 |
Osaka (大 阪) | 964円 |
Kanagawa (神奈川) | 1.011円 |
Tokyo (東 京) | 1.013円 |
Lưu ý: Đây là mức lương thấp nhất/1 giờ làm, mà phía Nhật Bản chi trả cho người nước ngoài đi XKLĐ Nhật Bản cụ thể tại thành phố bạn làm việc năm 2020.
Ví dụ: Cách tính lương dành cho lao động nước ngoài làm việc tại Tokyo – Nhật Bản.
+ Quy định về thời gian làm việc 1 ngày là: 8 tiếng/ ngày.
+ Quy định về thời gian làm việc trong 1 tháng là: 21 ngày/ tháng (nghỉ thứ bẩy và chủ nhật).
Dựa theo bảng lương tối thiểu, mức lương cơ bản người lao động làm việc tại Tokyo trong 1 tháng là: 1,013円 x 21 x 8 = 170,184円 (tương đương 36 triệu VNĐ).
Mức lương này chưa tính thời gian làm thêm và tăng ca.
Thông thường, tâm lý chung của bất cứ người lao động nào đều mong muốn làm việc tại nơi có mức chi trả lương cao. Mặc dù, biết trả lương cao đồng nghĩa là mức chi phí sẽ cao hơn. Nhưng đổi lại, bạn sẽ có một điều kiện sống văn minh thực sự.
Lời khuyên: Trong những năm gần đây, số người Việt đăng ký đi XKLĐ Nhật Bản ngày càng gia tăng. Bởi hơn ai hết họ không chỉ mong muốn làm giàu cho quê hương, cho gia đình mà là cho chính họ.
Do vậy, nếu bạn đã có sự xác định rõ khi sang Nhật làm việc. Bạn nên lựa chọn làm việc, tại những tỉnh chi trả có mức lương cao hoặc vừa. Vì đó chính là cơ hội để bạn gia tăng mức thu nhập và cũng là cơ hội, cho bạn sự trải nghiệm của cuộc sống văn minh.
Hi vọng, bài viết này của chúng tôi giúp các bạn nắm rõ được mức lương chi trả tại 47 tỉnh của Nhật Bản dành cho người đi XKLĐ Nhật Bản năm 2020. Đó cũng là cơ sở, giúp bạn tìm được địa chỉ cũng như tỉnh làm việc tại Nhật phù hợp với bạn nhé.
Bạn muốn được tư vấn về XKLĐ Nhật hay Kỹ sư thì hãy gọi hoặc nt ZALO các sđt sau:
+ Địa chỉ trụ sở cty: 306/9 Phạm Văn Bạch, phường 15, Tân Bình, TP. HCM
TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN NAM – TP.HCM
Mr Cường: 0981 778 776
Mss Huyền: 0948 789 234
Ms Thu : 0966 295 234
TƯ VẤN KHU VỰC MIỀN BẮC – HÀ NỘI
Mr Nhã : 0984 989 383
Mr Thành : 094 3519 919
laodongxuatkhaunhatban.vn - Website xuất khẩu lao động Nhật Bản đầu tiên tại Việt Nam