Ngành nông nghiệp chăn nuôi tại Nhật Bản, đang thu hút mạnh các lao động người Việt. Bởi lẽ, khi sang Nhật làm chăn nuôi, người lao động không những có được mức lương cao mà còn có được cơ hội học tập những kinh nghiệm hiện đại thực tế.Nhật Bản, không chỉ nổi tiếng […]
Ngành nông nghiệp chăn nuôi tại Nhật Bản, đang thu hút mạnh các lao động người Việt. Bởi lẽ, khi sang Nhật làm chăn nuôi, người lao động không những có được mức lương cao mà còn có được cơ hội học tập những kinh nghiệm hiện đại thực tế.Nhật Bản, không chỉ nổi tiếng với những công trình công nghiệp. Bên cạnh đó, Nhật Bản còn nổi tiếng với ngành nông nghiệp chăn nuôi hiện đại bậc nhất Châu Á. Vì thế đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ngành chăn nuôi luôn có mức lương cao và chế độ đãi ngộ tốt.
Bài viết này sẽ chia sẻ về một số ngành nghề, thuộc nhóm ngành nông nghiệp làm chăn nuôi tại Nhật Bản.

Ngành nông nghiệp chăn nuôi bò sữa Nhật Bản
1. Ngành nông nghiệp chăn nuôi bò sữa Nhật Bản
Nhật Bản là một quốc gia Châu Á. Nhưng nền kinh tế hiện đại, đã vượt ra ngoài thế giới.Chính vì thế ngành chăn nuôi tại đây, được áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại bậc nhất hiện nay. Chăn nuôi bò sữa, là một thành tựu của ngành công nghiệp chăn nuôi tại Nhật Bản. Tại Hokkaido, vùng đất phía Bắc của Nhật Bản, nơi có điều kiện khí hậu ôn đới. Do đó, mà điều kiện thuận tiện và lý tưởng cho sự phát triển bò sữa mang lại năng suất cao như:Giống Holstein Friesian. Đó là nơi thích hợp nhất cho hơn 70% số lượng bò sữa của Nhật phát triển ở vùng này.Ngành chăn nuôi bò sữa của Nhật đã trở thành một nền công nghiệp sữa tiêu biểu nhất trong các nước Châu Á.
Chăn nuôi bò sữa
Khoảng 10 năm trở lại đây, tuy số lượng trang trại bò sữa của Nhật giảm từ 63.000 xuống 34.000 nhưng quy mô bò sữa trên trang trại bình quân lại tăng lên từ 20 con lên 34 con ( Bảng 1).
Bảng 1. Số lượng trang trại chăn nuôi bò và số lượng bò sữa hàng năm – Đơn vị: 1000 trại và 1000 bò
Chỉ tiêu sản xuất | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Số lượng trang trại (nghìn) | 63 | 44 | 39 | 37 | 35 | 34 |
Số lượng bò sữa (con) | 2.058 | 1.951 | 1.899 | 1.860 | 1.816 | 1.764 |
Số lượng bò vắt sữa (con) | 1.285 | 1.213 | 1.205 | 1.190 | 1.171 | 1.150 |
Số bò vắt sữa b quân/ trại (con) | 20.3 | 27.4 | 30.6 | 31.8 | 33.1 | 34.2 |
Sls/chu kỳ (kg) | 6.338 | 6.986 | 7.206 | 7.242 | 7.337 | 7.405 |
Nhờ đó mà hiện nay, ở Nhật bản tổng sản lượng sữa hàng năm sản xuất ra khoảng 8,4 triệu tấn. Được sử dụng khoảng 40% dùng cho sản xuất và chế biến các sản phẩm sữa và 60% dưới dạng sữa tươi và thanh trùng. Sản lượng sữa và sử dụng sữa hàng năm của Nhật Bản được trình bày ở bảng 2.Các dòng sữa của Nhật, đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường quốc tế bởi các chất lượng về sản phẩm mang lại.Bên cạnh đó, nhờ áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến mà các sản phẩm chất lượng sữa hàng năm ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng.Hầu hết, các trang trại chăn nuôi tại Nhật đều sử dụng hệ thống chuông nuôi có máy vắt sữa tự động.
Bảng 2. Sản lượng sữa sản xuất hàng năm – Đơn vị: 1000 tấn, %
Đọc thêm các >>> đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật Bản
Các chỉ tiêu sản xuất | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Tổng sản lượng sữa hàng năm | 8.203 | 8.467 | 8.629 | 8.549 | 8.513 | 8.417 |
Trong đó sữa thanh trùng | 5.091 | 5.125 | 5.122 | 5.026 | 4.930 | 5.005 |
Và sữa dùng cho chế biến | 2.985 | 3.186 | 3.396 | 3.419 | 3.470 | 3.308 |
2. Ngành nông nghiệp chăn nuôi bò thịt ở Nhật Bản
Tại đất nước mặt trời mọc này, nhu cầu về bò thịt đối với người dân ngày càng cao. Do đó, mà bộ nông nghiệp Nhật Bản vô cùng quan tâm tới bò thịt và chất lượng của bò thịt. Chính vì thế mà giống bò rất quan trọng. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. Vì vậy, giống bò thịt ở Nhật quý và nổi tiếng là giống Japanes Black: Là giống bò thịt được các địa phương độc quyền về bò đực giống và nhân giống. Đây là giống bò thịt mà Nhật cấm xuất khẩu con giống ra nước ngoài. Bởi người Nhật coiđây là nguồn gen quý và là tài sản quốc gia. Chính vì thế, mà đến nay chưa có nước nào có giống bò này.
Bảng 3. Số lượng trang trại nuôi bò và số lượng bò thịt hàng năm – Đơn vị: 1000 trại và 1000 bò
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Số lượng trang trại (nghìn) | 232,2 | 169,7 | 142,8 | 133,4 | 124,6 | 116,5 |
Số lượng bò thịt (nghìn con) | 2.702 | 2.965 | 2.851 | 2.848 | 2.642 | 2.823 |
Số lượng bò thịt /trại (con) | 11,6 | 17,5 | 20,0 | 21,3 | 22,8 | 24,22 |
Số lượng bò cái sinh sản (nghìn con) | 687 | 701 | 654 | 649 | 644 | 638 |
Bò thịt vỗ béo (nghìn con) | 1.739 | 1.916 | 1.857 | 1.854 | 1.861 | 1.857 |
3. Ngành nông nghiệp Chăn nuôi gia cầm tại Nhật Bản
Song song với ngành nông nghiệp chăn nuôi tại Nhật chính là chăn nuôi gà. Mặc dù nhu cầu tiêu thụ của người dân ngày càng cao, nhưng tình hình chăn nuôi gia cầm tại Nhật lại giảm: Số lượng trại chăn nuôi giảm từ 5.520 xuống 3.082 trại. Cho dù quy mô của mỗi trại có tăng lên từ trên 27 nghìn con lên 35 nghìn con. Nhưng số lượng gà thịt hàng năm giảm từ 150 triệu con/năm 1990 xuống còn 108 triệu con năm 2000. Các trang trại có quy mô trên một trăm ngàn gà thịt cũng giảm từ 2.413 trại năm 1990 xuống còn 1.880 trại năm 2000.
Bảng 4.Số lượng trang trại nuôi gà thịt và số lượng gà.
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Số lượng trang trại (nghìn) | 5.529 | 3.853 | 3.516 | 3.367 | 3.192 | 3.082 |
Số lượng gà thịt (nghìn con) | 150.445 | 119.682 | 114.314 | 111.659 | 107.358 | 108.410 |
Số lượng trại có trên trăm nghìn gà thịt | 2.413 | 2.150 | 1.998 | 1.945 | 1.900 | 1.880 |
Số lượng gà thịt bình quân/ trại (con) | 27.200 | 31.100 | 32.500 | 33.200 | 33.600 | 35.200 |
Do nhu cầu tiêu thụ gà thịt của người dân Nhật Bản. Hàng năm, Nhật Bản đã phải nhập khẩu một lượng lớn gà thịt để phục vụ đời sống sinh hoạt cho người dân.
Bảng 5. Sản lượng thịt gà và nhu cầu tiêu dùng – Đơn vị: 1000 tấn
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Sản xuất ra | 1.380 | 1.259 | 1.234 | 1.212 | 1.211 | 1.195 |
Nhập khẩu | 297 | 542 | 510 | 522 | 567 | 572 |
Tổng tiêu thụ | 1.678 | 1.781 | 1.760 | 1.731 | 1.768 | 1.751 |
Trong thời gian qua, số lượng gà trứng của Nhật gần như không giảm mà tăng nhẹ từ 137 triệu con năm 1990 lên 140 triệu con năm 2000. Mặc dù, số trang trại chăn nuôi gà trứng giảm từ 86,5 nghìn xuống 4,9 nghìn. Nhưng quy mô trên mỗi trại tăng từ 1,5 nghìn lên 28,7 nghìn con. Do đó, mà đàn gà trứng trong thời gian qua ổn định về số lượng.
Bảng 6.Số lượng trang trại nuôi gà trứng và số lượng gà mái đẻ.
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Số lượng trang trại gà trứng (nghìn) | 86,5 | 7,3 | 6,5 | 5,4 | 5,1 | 4,9 |
Số lượng gà mái đẻ (triệu con) | 137 | 146,6 | 146,2 | 145,2 | 143,1 | 140,4 |
Số lượng gà đẻ bình quân/ trại (con) | 1.583 | 20.100 | 22.400 | 27.000 | 28.200 | 28.700 |
Trong mười năm qua, tổng sản lượng trứng gà sản xuất tương đối ổn định: Đạt 2,5 triệu tấn/năm. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tăng, do đó số lượng trứng nhập khẩu của Nhật hàng năm tăng từ 50 nghìn tấn năm 1990 lên 120 nghìn tấn năm 2000
Bảng 7. Sản lượng trứng gà và lượng trứng tiêu thụ hàng năm (Đơn vị: 1000 tấn)
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Sản xuất ra | 2.420 | 2.549 | 2.573 | 2.536 | 2.535 | 2.527 |
Nhập khẩu | 50 | 110 | 104 | 104 | 119 | 120 |
Tổng tiêu thụ | 2.470 | 2.659 | 2.677 | 2.640 | 2.654 | 2.647 |
4. Ngành nông nghiệp chăn nuôi lợn ở Nhật Bản
Bên cạnh việc chăn nuôi bò thịt.Thì nhu cầu về thịt lợn tại Nhật cũng vô cùng phát triển. Mặc dù, so với năm 1990 thì số lượng lợn hiện nay của Nhật có giảm đi, nhưng quy mô đàn bình quân trên trại tăng từ 272 con lên 838 con, số lợn nái trên trại tăng từ 31 lên 90 con.
Bảng 8. Số lượng trang trại và số lượng lợn hàng năm
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Số lượng trang trại (nghìn) | 43 | 19 | 14 | 13 | 13 | 12 |
Số lượng lợn (nghìn con) | 11.817 | 10.025 | 9.823 | 9.094 | 9.879 | 9.806 |
Số lượng lợn nái (nghìn con) | 1.182 | 970 | 934 | 939 | 931 | 929 |
Số lượng lợn bình quân/ trại (con) | 272.3 | 545.2 | 682.2 | 739.1 | 790.3 | 838.1 |
Số lượng lợn nái bình quân/ trại (kg) | 31.1 | 58.4 | 73.5 | 78.9 | 84.7 | 90.2 |
Nhu cầu tiêu thụ thịt lợn của người dân Nhật Bản ngày càng tăng.Nhưng thực tế, trong khoảng thời gian từ năm 1990-2000 lượng thịt lợn sản xuất ra hàng năm của Nhật lại giảm đáng kể.Chính vì thế mà năm 2000 số lượng thịt lợn nhập khẩu của Nhật cũng tăng lên.
Bảng 9. Sản lượng thịt lợn và nhu cầu tiêu dùng (Đơn vị: 1000 tấn)
Chỉ tiêu hàng năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 |
Sản xuất ra | 1.075 | 910 | 902 | 904 | 892 | 878 |
Nhập khẩu | 342 | 535 | 517 | 546 | 653 | 651 |
Tổng tiêu thụ | 1.446 | 1.461 | 1.447 | 1.481 | 1.511 | 1.515 |
Mặc dù, Nhật là một nước công nghiệp phát triển. Ngành công nghiệp chăn nuôi tiến tiến phát triển bậc nhất Châu Á, nhưng tổng sản lượng chăn nuôi của Nhật sản xuất ra hàng năm từ 1990 đến nay có xu hướng giảm xuống. Do đó, để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, hàng năm Nhật phải nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi từ nước ngoài.
Trên đây là giới thiệu với bạn đọc, ngành nông nghiệp chăn nuôi Nhật Bản nằm trong 66 ngành nghề, được tổ chức JITCO Nhật Bản quy định để nhận Thực tập sinh Việt Nam sang làm việc tại Nhât Bản.
Xem thêm Video cách chăn nuôi bò tại Kobe Nhật Bản
laodongxuatkhaunhatban.vn - Website xuất khẩu lao động Nhật Bản đầu tiên tại Việt Nam